
Xin học bổng Mỹ - Điểm SAT như thế nào là cao
Các trường Đại học thường xét vào các điểm IELTS/TOEFL và GPA để xét học bổng. Trong đó, có rất nhiều trường xét học bổng bằng điểm SAT. Vậy thì điểm SAT như thế nào là cao? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
SAT được viết tắt là Scholastic Assessment Test, là một bài thi chuẩn hóa cho việc đăng ký vào các trường đại học Hoa Kỳ. Bài thi SAT dùng để đánh giá các kiến thức tự nhiên, kiến thức xã hội và một số kỹ năng khác như phân tích, giải quyết vấn đề,… Điểm SAT có giá trị trong vòng 5 năm.
Kỳ thi SAT được quản lý bởi một tổ chức phi lợi nhuận College Board của Hoa Kỳ, và được phát triển bởi tổ chức ETS – Educational Testing Service. Điểm thi SAT (Scholastic Assessment Test) là một trong những yêu cầu quan trọng được hầu hết các trường Cao đẳng, Đại học tại Mỹ sử dụng nhằm quyết định việc chấp nhận sinh viên theo học.
Với nhiều bạn không có đủ chi phí để đi học thì học bổng chính là món quà lớn dành cho các bạn muốn du học nước ngoài.
Table of Contents / Nội Dung Chính
Tại sao điểm thi SAT lại quyết định cơ hội du học Mỹ?
Trong môi trường học thuật ở Đại Học Hoa Kỳ, các bài viết như tiểu luận, báo cáo là phương tiện chính để sinh viên thể hiện và trao đổi ý kiến. Vì vậy, phần viết của SAT sẽ giúp nhà trường kiểm tra xem khả năng trình bày ý kiến của bạn có được logic và đúng ngữ cảnh. Tương tự như vậy, ban tuyển sinh các trường Đại học Hoa Kỳ cũng muốn biết điểm Toán của thí sinh như một cách để biết được thí sinh có giải quyết được nhanh và hiệu quả những tình huống cần kiến thức Toán học.
Mỗi trường hoặc mỗi ngành có thể yêu cầu điểm SAT khác nhau. Khi học sinh dự định theo học một ngành của trường Đại học nào đó, cần nghiên cứu kỹ về yêu cầu đầu vào của trường. Có nhiều trường sẽ yêu cầu về điểm IELTS/TOEFL hay SAT, thường yêu cầu học sinh có IELTS từ 6.5 hoặc TOEFL iBT từ 79. Điểm SAT cũng được xét khác nhau tùy theo trường và ngành học mà có thể yêu cầu học sinh có SAT từ 1,050 hoặc ACT từ 20.
Chi phí du học Mỹ tương đối cao thì “săn” các suất học bổng vừa là giải pháp về tài chính dành cho gia đình vừa mở rộng cơ hội đến các trường Cao đẳng/Đại học Mỹ cho các bạn trẻ Việt Nam. Để có thể thuyết phục Hội đồng xét tuyển, hồ sơ xin học bổng của học sinh cần đáp ứng đủ yêu cầu được đề ra, đồng thời thể hiện sự chuẩn bị và sẵn sàng của mình cho chương trình học hoàn toàn mới tại Mỹ.
Du học Mỹ cần điểm SAT bao nhiêu? Điểm SAT nhận học bổng ở 1 số trường tại Mỹ
Dưới đây là danh sách điểm SAT để nhận học bổng của một số trường tại Mỹ mà chúng tôi đã thu thập được.
Trường Đại học |
Điểm SAT (hoặc các yêu cầu khác) |
Học bổng |
Alfred State College |
1,310 SAT hoặc 28 ACT (với điểm trung bình 94% ở trường trung học) |
Học bổng toàn phần |
Auburn University |
1,250 – 1,490 SAT hoặc 29-30 ACT (GPA 3.5) |
$11,000 |
Baylor University |
1,330 SAT |
$ 5,000 |
Bluffton College |
1,160 SAT hoặc 24 ACT GPA 3.5) |
$ 4,000 – $ 140,000 |
Colorado State University |
1,280+ SAT |
$ 1,000 – $ 4,000 / $ 5,000 – $ 10,000 |
Columbia College |
1,260 SAT hoặc 26 ACT (GPA 3.6) |
100% học phí |
Earlham College |
1,140 SAT |
$ 5,000 |
Florida A & M |
1,290 SAT hoặc 29 ACT (GPA 3.5) |
Học bổng Full-Ride |
Louisiana State University |
1,310 – 1,490 SAT |
$ 1,500 – $ 20,500 |
Texas Tech University |
1,300 – 1,390 SAT hoặc 28 – 30 ACT |
$ 4,000 mỗi năm |
University of Arizona |
1,100 – 1,600 SAT hoặc 22-36 ACT (GPA 3.0 – 4.0) |
$ 3,000 – $ 15,000 |
University of Indianapolis |
SAT 1,270 hoặc ACT 29 ( GPA 3.3) |
Lên tới 100% học phí |
University of Mississippi |
1,200 – 1,490 SAT (GPA 3.0) |
$ 1,500 – $ 8,550 |
University of Missouri |
1,200 – 1,360 SAT |
$ 3,000 – $ 15,000 |
University of New Mexico |
1,090 SAT (với 3.3 GPA) – 1,360 SAT (với 3.9 GPA) |
$ 5,000 – $ 13,215 |
University of Oregon |
1,220 – 1,250 SAT |
$ 3,000 – $ 10,000 |
University of Tennessee |
1,330 – 1,490 SAT |
$ 3,000 – $ 15,000 |
Điểm SAT tại Đại học TOP 50 National Universities – Mỹ
THỨ HẠNG | TÊN TRƯỜNG | ĐIỂM SAT / ACT (Nằm trong khoảng 25th-75th percentile) |
#1 | Princeton University | 1440-1570 SAT 32-35 ACT |
#2 | Harvard University | 1460-1580 SAT 33-35 ACT |
#3 | Columbia University | 1450-1560 SAT 33-35 ACT |
#3 | Massachusetts Institute of Technology | 1500-1570 SAT 34-36 ACT |
#3 | Yale University | 1450-1560 SAT 33-35 ACT |
#6 | Stanford University | 1420-1570 SAT 32-35 ACT |
#6 | University of Chicago | 1490-1570 SAT 33-35 ACT |
#6 | University of Pennsylvania | 1440-1560 SAT 32-35 ACT |
#9 | Northwestern University | 1430-1550 SAT 33-35 ACT |
#10 | Duke University | 1450-1570 SAT 33-35 ACT |
#10 | Johns Hopkins University | 1470-1560 SAT 33-35 ACT |
#12 | California Institute of Technology | 1530-1580 SAT 35-36 ACT |
#12 | Dartmouth College | 1420-1560 SAT 31-35 ACT |
#14 | Brown University | 1420-1550 SAT 32-35 ACT |
#15 | University of Notre Dame | 1400-1550 SAT 33-35 ACT |
#15 | Vanderbilt University | 1450-1560 SAT 33-35 ACT |
#17 | Cornell University | 1390-1540 SAT 32-34 ACT |
#17 | Rice University | 1450-1560 SAT 33-35 ACT |
#19 | Washington University in St. Louis | 1470-1570 SAT 32-35 ACT |
#20 | University of California–Los Angeles | 1270-1520 SAT 28-34 ACT |
#21 | Emory University | 1350-1520 SAT 31-34 ACT |
#22 | University of California–Berkeley | 1300-1530 SAT 28-34 ACT |
#22 | University of Southern California | 1350-1530 SAT 30-34 ACT |
#24 | Georgetown University | 1370-1530 SAT 31-34 ACT |
#25 | Carnegie Mellon University | 1450-1550 SAT 33-35 ACT |
#25 | University of Michigan–Ann Arbor | 1330-1510 SAT 30-34 ACT |
#27 | Wake Forest University | 1310-1470 SAT 29-33 ACT |
#28 | University of Virginia | 1330-1500 SAT 30-34 ACT |
#29 | Georgia Institute of Technology | 1390-1540 SAT 31-34 ACT |
#29 | New York University | 1310-1510 SAT 29-34 ACT |
#29 | Tufts University | 1380-1530 SAT 31-34 ACT |
#29 | University of North Carolina–Chapel Hill | 1270-1470 SAT 27-33 ACT |
#29 | University of Rochester | 1320-1500 SAT 30-34 ACT |
#34 | University of California–Santa Barbara | 1230-1480 SAT 26-32 ACT |
#34 | University of Florida | 1280-1440 SAT 27-32 ACT |
#36 | University of California–Irvine | 1180-1440 SAT |
#37 | Boston College | 1320-1490 SAT 31-34 ACT |
#37 | University of California–San Diego | 1250-1470 SAT 26-33 ACT |
#39 | University of California–Davis | 1150-1410 SAT 25-31 ACT |
#40 | Boston University | 1330-1500 SAT 30-33 ACT |
#40 | Brandeis University | 1280-1500 SAT 29-33 ACT |
#40 | Case Western Reserve University | 1350-1520 SAT 30-34 ACT |
#40 | College of William and Mary | 1310-1490 SAT 30-33 ACT |
#40 | Northeastern University | 1360-1540 SAT 32-34 ACT |
#40 | Tulane University | 1350-1490 SAT 30-33 ACT |
#46 | University of Wisconsin–Madison | 1300-1480 SAT 27-32 ACT |
#46 | Villanova University | 1300-1470 SAT 30-33 ACT |
#48 | University of Illinois–Urbana-Champaign | 1220-1480 SAT 26-32 ACT |
#48 | University of Texas–Austin | 1230-1480 SAT 27-33 ACT |
#50 | Lehigh University | 1270-1450 SAT 29-33 ACT |
Cách đạt điểm cao trong kỳ thi SAT
Đặt ra mục tiêu rõ ràng
Bạn muốn vượt qua kì thi SAT để chạm đến ước mơ du học Mỹ, bạn phải đặt ra mục tiêu, mục tiêu phải rõ ràng và luôn phải có một kế hoạch cụ thể. Tuy nhiên mục tiêu phải thực tế, dựa trên yêu cầu của các trường bạn muốn theo học. Thường thì mục tiêu về điểm số cao hơn từ 50 – 100 điểm so với điểm trung bình.
Bạn cũng nên tạo thói quen học nhóm để bớt căng thẳng. Việc trao đổi kiến thức, chiến thuật,.. sẽ đem lại cho bạn hiệu quả cao hơn. Hãy học ngay từ bây giờ một cách chăm chỉ, tập trung để tránh phải thi lại.
Ngoài khu vực Bắc Mỹ, nhiều quốc gia khác, trong đó có các quốc gia Bắc Âu như Phần Lan, các trường đại học hàng đầu đều yêu cầu điểm SAT với sinh viên quốc tế (từ SAT 1400 trở lên, để được xét học bổng từ 50% tới 100% – đối với Aalto University).
Cập nhật những thay đổi trong bài thi SAT
Biết được những thay đổi trong bài thi SAT ở từng giai đoạn sẽ là hành trang đi du học tại các trường đại học tại Hoa Kỳ.
Để cập nhật được những thay đổi về bài thi SAT bạn cần rèn luyện kỹ năng suy luận phân tích và thường xuyên làm những đề thi SAT để thu thập được nhiều dạng câu hỏi khác nhau và biết được điểm yếu, điểm mạnh và dành thời gian để luyện tập chuẩn bị cho kỳ thi được tốt hơn.
Những lưu ý về SAT khi du học Mỹ
- Chắc chắn về địa điểm thi
- Chuẩn bị nhiều bút chì 2B
- Kiểm tra pin máy tính
- Đọc kỹ hướng dẫn các phần thi
- Dùng quyển đề bài làm nháp
- Trả lời lần lượt các câu hỏi từ dễ đến khó
- Nên chuẩn bị một ít đồ ăn mang theo 🙂
Mẹo đạt điểm cao trong từng bài thi SAT
Bài thi Toán – Math
Thí sinh cần phải nắm vững các thuật ngữ thường dùng. Việc này định hướng cách giải các bài toán nhanh chóng và chính xác trong khoảng thời gian ngắn.
Bài thi Đọc – Verbal
Quan trọng nhất là phải có vốn từ phong phú. Bài thi chủ yếu kiểm tra tư duy logic, các câu hỏi thường đặt trong tình huống phải có câu trả lời suy luận. Vì vậy, người thi cần rèn luyện trước kỹ năng đọc lướt.
Để cải thiện kỹ năng nghe và nói, mỗi ngày học sinh cần dành khoảng thời gian nhất định cho việc luyện nghe. Đó có thể là một số kênh tiếng Anh như BBC, CNN và phỏng theo cách nói, ngữ điệu từ những kênh đó.
Việc tập nói trước gương, rủ bạn bè thành lập câu lạc bộ nói tiếng Anh, trao đổi những kỹ thuật nói, kỹ thuật phát âm chuẩn hay đọc các ấn phẩm, tiểu thuyết cũng rất hữu ích. Học sinh có thể tham khảo một số tác phẩm như Kinh Thánh, Great Expectations, Jane Eyre hay A Tale of Two Cities.
Chúng tôi hi vọng rằng với bài viết “Điểm SAT như thế nào là cao?” này sẽ giúp quý vị và các bạn nắm được danh sách các trường Đại học Mỹ kèm điểm SAT đầu vào trung bình, cũng như trả lời được câu hỏi “Du học Mỹ cần điểm SAT bao nhiêu?”
Bạn muốn luyện thi SAT? Hãy để Clever Academy giúp bạn nhé!
Để được tư vấn về các khóa học cũng như lộ trình luyện thi SAT, chiến lược học tập tốt nhất, hãy gọi tới 024.7106.5888 (Hà Nội) / 028.7108.8558 (TP.HCM) / hotline 098.167.9088 / đăng ký tư vấn trực tuyến để được các chuyên viên tư vấn của Clever Academy giải đáp.
Thảo Vy – Clever Academy
Clever Academy hân hạnh được đồng hành cùng bạn trên con đường trau dồi kiến thức để chinh phục Tiếng Anh cũng như các bài thi lấy chứng chỉ Tiếng Anh và thực hiện ước mơ du học. Tham khảo về các khóa học luyện thi Tiếng Anh của chúng tôi tại đây.
VNIS Education – đơn vị tư vấn du học Mỹ, Canada, Úc uy tín hân hạnh đồng hành cùng học viên của Clever Academy trên chặng đường du học! Thông tin chi tiết tại đây.
VNIS Investment – đơn vị tư vấn định cư Mỹ, Canada, Úc và các nước Châu Âu hàng đầu Việt Nam, với các đối tác di trú uy tín bậc nhất thế giới. Thông tin chi tiết tại đây.
Nordics Education – đơn vị tư vấn du học các nước Bắc Âu – Đan Mạch, Iceland, Na Uy, Phần Lan, Thuỵ Điển uy tín hân hạnh đồng hành cùng học viên của Clever Academy trên chặng đường du học Bắc Âu! Thông tin chi tiết tại đây.